• Home tab ribbon trong excel 2007

    Reporter: Duong
    Published: Thứ Sáu, 1 tháng 12, 2017
    A- A+
    Excel 2007 Home Tab Ribbon
    Tổng quan về Home tab trong excel 2007
    Home tab của Microsoft excel 2007 được tạo bởi 7 nhóm/phần bao gồm các lệnh quan trọng. Hầu hết các lệnh thường được sử dụng khi thao tác dữ liệu trong excel. Chúng ta hãy cùng nhìn 7 nhóm lệnh này.
    ·         Nhóm Clipboard
    Home tab ribbon


    Cut, Copy, and Paste
    -       Cut (Ctrl+X) – Là cắt phần được lựa chọn của dữ liệu và di chuyển vào bộ nhớ đệm.

    -       Copy (Ctrl+C) – Sao chép phần được lựa chọn và di chuyển nó vào bộ nhớ đệm
    -       Paste - (Ctrl+V) – Sử dụng lệnh này để dán nội dung của bộ nhớ đệm vào vị trí mong muốn.có nhiều lựa chọn cho lệnh paste. Đó là: paste formulas, values, no border, transpose, paste link, paste special, paste as a hyperlink và paste as a picture. Với lựa chọn “paste as picture”, chúng ta có nhiều lựa chọn giống như copy ảnh (bạn có thể copy ảnh như nó hiển thị hoặc theo định dạng), paste dưới dạng ảnh và paste dưới dạng đường dẫn ảnh. (paste dưới dạng đường dẫn ảnh nghĩa là click double vào ảnh, khối ô lựa chọn sẽ là khối ô copy để paste tạo nên ảnh đó)

    ·      Sử dụng “format painter” để copy kiểu định dạng.
    Format Painter and the Clipboard (format painter và bộ nhớ đệm)
    -       Format Painter – Sử dụng công cụ này để copy định dạng từ 1 nơi và hiển thị phần định dạng ở một nơi khác. Ví dụ, bạn đã định dạng 1 ô thành đậm-nghiêng và bạn muốn hiện thị định dạng này ở ô khác, đầu tiên click vào ô với định dạng bạn muốn copy và click vào “format painter”, sau đó click vào ô bạn muốn hiển thị định dạng. Nếu bạn muốn hiển thị cho nhiều ô, click double vào “format painter” trước khi click vào các ô khác bạn muốn hiển thị định dạng đã copy. 
    -       Clipboard – Click vào nút mở hội thoại để mở “clipboard”.  “Clipboard” tập hợp các mục bạn đã cut và copy, nó tồn tại lên tới 24 mục mà bạn có thể tái sử dụng bất cứ lúc nào. Bạn chỉ cần click vào 1 mục trong “clicpboard” để paste vào nơi đâu bạn muốn.
    ·      Font Formatting Group - Nhóm định dạng font
    Làm việc với fonts
    -       Font – Sử dụng công cụ này để thay đổi giao diện font. Click vào nút mũi tên sổ xuống, bạn có thể lựa chọn các font khác nhau.
    -       Font Size – Lệnh này để thay đổi cỡ font. Đánh dấu ô (khối ô) bạn muốn thay đổi cỡ và sau đó chọn cỡ chữ bạn muốn.
    -       Bold (B) – In đậm phần chữ được chọn.
    -       Italic (I) – Làm cho phần chữ được chọn trở thành nghiêng.
    -       Underline (U) – Gạch chân phần chữ được chọn. Sử dụng mũi tên sổ xuống, bạn có thể chọn gạch chân đôi.
    -       Increase Font Size – Đây là cách khác để tăng độ lớn của chữ
    -       Decrease Font Size – Sử dụng lối tắt này để giảm độ lớn cỡ chữ.
    -       Borders – Sử dụng lệnh này để cài đặt khung cho ô (khối ô)
    -       Fill Colour – Lệnh này dùng để tô màu nền cho ô được chọn. Đánh dấu các ô bạn muốn thay đổi màu nền và click vào lệnh này. Nhớ click vào mũi tên sổ xuống để thấy nhiều màu hơn.
    -       Font Colour – Sử dụng công cụ này để thay đổi màu chữ. Click vào mũi tên sổ xuống để chọn nhiều màu hơn.
    -       Font Dialog Launcher – Hộp thoại mở rộng Font – sử dụng hộp thoại này để hiển thị font tab của hộp thoại định dạng. Nó bao gồm các tab sau: number, alignment, font, border, fill and protection tabs.

    ·        Format Cells Dialog Box - Hộp thoại format cells


    ·      The Alignment Group - Nhóm Alignment
    ·        Aligning Text - Căn lề chữ 
    ·         Top Align – Căn lề trên – lệnh này căn chữ lên phía trên của ô
    ·         Middle Align – Căn lề giữa – công cụ này sẽ căn chữ vào vị trí giữa trên và dưới của ô
    ·         Bottom Align – Căn lề dưới – sử dụng lệnh này để căn chữ xuống dưới ô
    ·         Align Text Left – Căn chữ trái – công cụ này để bạn căn chữ sang bên trái của ô
    ·         Center – Giữa – lệnh này căn chữ vào giữa ô.
    ·         Align Text Right – Căn chữ phải – trường hợp này căn chữ sang bên phải ô
    ·         Decrease Indent – Thụt lề trái – lệnh này giảm khoảng cách giữa viền ô và chữ trong cell
    ·         Increase Indent – Thụt lề phải – công cụ này tăng khoảng cách giữa viền ô và chữ trong ô
    ·         Orientation – Định hướng – sử dụng lệnh này để quay chữ đã chọn chéo hoặc lệch 1 góc so với phương thẳng đứng. click vào nút sổ của lệnh, bạn có nhiều lựa chọn hơn như: lệch 1 góc ngược chiều kim đồng hồ, lệch 1 góc thuận chiều kim đồng hồ, chữ thẳng đứng, xoay chữ lên, xoay chữ xuống, định dạng căn lề ô.
    ·         Wrap Text – Bao chữ - lệnh này làm cho tất cả nội dung hiển thị trong 1 cell bằng cách hiển thị nó trong nhiều dòng.
    ·         Merge and Center – Trộn ô và căn giữa – lệnh này nhóm nhiều ô được chọn thành 1 ô lớn hơn và căn giữa nội dung bên trong cell.
    ·         Alignment Dialog Box – Hộp thoại căn lề - bằng cách click vào trong hộp thoại căn lề, bạn mở hộp thoại định dạng ô và nó có các tab sau: number, alignment, font, border, fill, and protection
    ·      The Number Group - Nhóm số
    ·        Number Formats - Định dạng số
    ·         General – Tổng quan – lệnh này giúp chọn giá trị trong ô được hiển thị như thế nào. Hiển thị có thể là general, number, currency, percentage và một số hiển thị khác.
    ·         Accounting Number Format – Định dạng số kế toán – sử dụng lệnh này để đặt luân phiên định dạng tiền tệ bạn muốn cho ô đã chọn. Mở nút sổ xuống để thấy nhiều tiền tệ hơn.
    ·         Percentage Style – Kiểu phần trăm – sử dụng lệnh này để hiển thị định dạng % cho ô (khối ô đã chọn)
    ·         Comma Style – Kiểu dấu phẩy – lệnh này hiển thị nội dung của ô với phân cách phần nghìn
    ·         Increase Decimal – Hiển thị thêm phần thập phân – hiển thị chính xác hơn giá trị bằng cách hiển thị nhiều số thập phân hơn
    ·         Decrease Decimal - Thu gọn phần thập phân – hiển thị kém chính xác hơn bằng cách hiển thì ít số thập phân hơn.
    Sử dụng hộp thoại number, bạn có thể khởi chạy hộp hội thoại định dạng ô, tương tự như cách bạn làm cho hộp thoại alignment
    ·      The Styles Group - Nhóm styles
    ·        Conditional Formatting - Định dạng có điều kiện
    ·         Conditional Formatting – Định dạng có điều kiện – sử dụng lệnh này để đánh dấu những ô cần chú ý, làm nổi bật các giá trị khác biệt, và hiển thị dữ liệu sử dụng các thanh dữ liệu, tỷ lệ màu, và đặt các biểu tượng dựa trên tiêu chí nhất định.
    ·         Format as Table – Định dạng bảng – công cụ này định dạng vùng ô và chuyển đổi chúng thành 1 bảng bằng cách chọn một kiểu bảng được xác định trước.
    ·         Cell Styles – Kiểu ô – sử dụng lệnh này để hiển thị định dạng ô bằng cách chọn một kiểu được xác định trước.
    ·      The Cell Group - Nhóm ô
    ·        Working on Cells - Làm việc với ô
    ·         Insert – Chèn – lệnh này giúp bạn chèn các ô, hàng, cột hoặc bảng tính vào worksheet
    ·         Delete – Xóa – lệnh này xóa ô, hàng, cột và bảng
    ·         Format – Định dạng – sử dụng lệnh này để thay đổi chiều cao hàng hoặc độ rộng cột, tổ chức sheets, hoặc bảo vệ hoặc ẩn ô
    ·      Editing Group - Nhóm chỉnh sửa
    ·        Edit Group - Nhóm chỉnh sửa
    ·         Sum – Tổng – sử dụng lệnh này để hiển tổng các ô được chọn trực tiếp sau các ô được chọn.
    ·         Fill – Lấp đầy – phân bổ các giá trị vào một hoặc nhiều ô liền kề. điều này có thể được thực hiện bằng bất kỳ hướng nào và trong bất kỳ phạm vi nào của các ô liền kề.
    ·         Clear – Làm sạch – lệnh này làm sạch mọi thứ trong ô, hoặc  chọn lọc loại bỏ định dạng, nội dung hoặc các bình luận.
    ·         Sort and Filter – Lọc và sắp xếp – sử dụng điều này để sắp xếp dữ liệu sao cho dễ dàng phân tích hơn. Dữ liệu được chọn có thể được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dàn, hoặc bạn cũng có thể lọc ra các giá trị cụ thể.
    ·         Find and Select – Tìm kiếm và lựa chọn – sử dụng lệnh này để tìm kiếm và lựa chọn văn bản cụ thể, định dạng hoặc kiểu thông tin bạn muốn từ trong phạm vi bảng tính. Bạn cũng có thể sử dụng tùy chọn thay thế để thay thế thông tin bằng văn bản hoặc định dạng mới.



  • No Comment to " Home tab ribbon trong excel 2007 "